TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH:
– Nôn thốc nôn tháo,
– Đau đầu: Nửa đầu hoặc cả đầu
– Chệnh choạng, chóng mặt đến lao đao, thậm chí phải nằm liệt
– Rối loạn thị giác, mọi vật như đảo lộn, quay cuồng khi nằm xuống nhắm mắt thì mới đỡ
– Rối loạn giấc ngủ, ù tai
– Thoáng ngất & mất kiểm soát trong vài giây (do bệnh tim)
– Mạch thường nhanh, huyết áp hạ, người mệt lả
– Tê bì sau gáy, người kém minh mẫn
– Huyết áp cao hoặc tụt huyết áp
– Mất vận động tay trong 1 thoáng do rối loạn chức năng gan, dạ dày
Đó chính là biểu hiện của bệnh Rối loạn tiền đình. Khi chữa, người thủ thuật viên cần tác động:
1. Chóng mặt đầu, cổ, gáy, thượng vị C1-7- L1 D5
2 . Huyết áp cao đầu, mặt, cổ nóng, ngực, vai trái C6, C7P- D1,2,3 D10
3. Huyết áp thấp đầu, mặt, cổ lạnh. Mông, hông nóng C1, C2T - L3, S1 → 5
4. Mờ mắt đầu, mặt, thái dương. Bụng lạnh S3 L1,5 S1 → 5
5. Đau đầu chóng mặt vùng đầu, chữa đau đầu trước. Bụng dưới S3 L1,5 S1 → 5
6. Buồn nôn, đầu sau đau, giữa lưng D9 D7,8,9,10,12
7. Cơn bốc hỏa đầu, rốn nóng S2 D7, L3 Chẩm nóng L5 D8, L2 Bụng dưới nóng S3 L1-5 S1 → 5
8. Mất ngủ: Lưng trên, cổ phải lớp ngoài D4 C2, C5 (Thể dịch), Sườn phải D10 D4, D12 Ngực trái C6, C7, D1, D3, D10
9. Trí nhớ giảm: Vùng đầu Lưng dưới S3 L1 → 5
10. Ù tai Vùng đầu Cổ phải vùng tai D4, C2 → 5 (Vùng tai) Thái dương vai phải D10,11 D7, D12 Thượng vị L1 D5, L1 Thắt lưng D10,12 L1, L2 Vùng chẩm L5 D8 → L2 Vùng rốn S2 D7, L2, L3
11. Nhức đầu Vùng đầu C6, C7 C1, 5
12. Đau đầu mất ngủ Vùng đầu Ngực trái C6, C7 D1,3 D10, Giữa lưng D9 D7 → D12, Bụng dưới S3 L1,5 S1 → 5, Vai phải D11, D7 → 12
Ngoài ra khi chữa cần nắm rõ:
Muốn hạ HA tối đa xuống chữa C7,D1 bên phải
Muốn hạ HA tối thiểu xuống chữa D2,3 bên phải
Muốn nâng HA tối đa C1,2 bên trái
Muốn nâng HA tối thiểu D2,3,4 trái S2,3,4 bên phải